Danh sách bài viết

Tìm thấy 49 kết quả trong 0.49488496780396 giây

Top 4 chiến mã huyền thoại được ghi danh vào sử sách

Các ngành công nghệ

Ngựa chiến là bạn đồng hành không thể thiếu của các hoàng đế, tướng quân thời cổ đại.

Ý nghĩa về văn hóa và sự khác biệt của loài rồng tại nhiều nước châu Á

Các ngành công nghệ

Trong nhiều quốc gia châu Á như Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc và Việt Nam, rồng được coi là một biểu tượng quan trọng và được sùng bái trong văn hóa và truyền thống.

Xếp hạng điểm chuẩn lớp 10 trường THPT ở TP HCM

Giáo dục và đào tạo

Điểm chuẩn lớp 10 của hơn 100 trường THPT không thay đổi nhiều trong tương quan vị trí suốt 10 năm, riêng trường THPT Nguyễn Thượng Hiền luôn dẫn đầu.

Robot xây dựng rải 300 viên gạch mỗi giờ

Các ngành công nghệ

Robot Hadrian X có thể dựng những bức tường quanh khu vực rộng 70 m2 trong một giờ nhờ sử dụng gạch lớn và keo dính đặc biệt.

Vì sao chuột chũi mù được coi là một trong những sinh vật kỳ lạ nhất trên Trái đất?

Các ngành công nghệ

Chuột chũi mù là một loài phân bố từ Đông Nam châu Âu đến Iran. Loài này là đối tượng quan trọng trong các nghiên cứu y học nhằm kéo dài tuổi thọ và khả năng chống ung thư cho con người.

Động vật có thể lớn tới đâu?

Các ngành công nghệ

Các nhà nghiên cứu cho rằng động vật, đặc biệt là những loài trên cạn, bị hạn chế về mặt kích thước do định luật về tương quan sinh trưởng và mức độ dồi dào của tài nguyên.

Top 6 chiếc đồng hồ lớn nhất thế giới: Không chỉ kỳ vĩ mà còn mang đậm dấu ấn văn hóa lịch sử

Các ngành công nghệ

Tháp đồng hồ là một biểu tượng quan trọng của sự phồn vinh và niềm tự hào của các quốc gia. Nó cũng là một điểm đến thu hút hàng triệu du khách toàn cầu.

Xác định yếu tố then chốt liên quan đến tuổi thọ

Y tế - Sức khỏe

Tuổi thọ tương quan với độ dài của telomere - là trình tự lặp lại của DNA ở các đầu mút của nhiễm sắc thể, được xác định chủ yếu bởi di truyền học và tính di truyền.

Hành trình viết nên lịch sử của vệ tinh thời tiết Nimbus

Các ngành công nghệ

Các vệ tinh Nimbus đã thu thập nhiều dữ liệu khí tượng quan trọng và tạo ra những bước ngoặt lớn trong lịch sử khoa học.

Hàng loạt cột sáng nhiều màu xuất hiện trên thành phố Nga

Các ngành công nghệ

Hiện tượng quang học do ánh sáng tương tác với các tinh thể băng trong khí quyển tạo nên khung cảnh ấn tượng ở thành phố Saint Petersburg.

Cầu vồng lửa nhiều màu vắt ngang trời Mỹ

Các ngành công nghệ

Hiện tượng quang học đẹp mắt xuất hiện trên cao khi ánh sáng Mặt Trời đi qua các tinh thể băng nhỏ.

Cầu vồng kép là hiện tượng quang học bất thường?

Các ngành công nghệ

Cầu vồng là hiện tượng tán sắc ánh sáng, vậy khi cầu vồng kép xuất hiện thời tiết có gì bất thường? (Chi)

Đọc độ dày ở võ não, đoán ra sự khác biệt về bệnh tật giữa nam và nữ

Y tế - Sức khỏe

Các nhà khoa học Hàn Quốc vừa chỉ ra sự khác biệt về các loại bệnh tật giữa nam và nữ có tương quan với độ dày của vỏ não.

Mất trí vì… từng nhiễm bệnh tình dục?

Y tế - Sức khỏe

Ba nghiên cứu mới đều tìm ra mối tương quan giữa Alzheimer và các dòng virus herpes, bao gồm dòng gây bệnh tình dục và những người họ hàng bí ẩn khác.

Tại sao cây trồng tăng dịch bệnh sau mưa?

Khoa học sự sống

Những người nông dân từ lâu đã nhận thấy mối tương quan giữa các cơn mưa bão với sự bùng phát dịch bệnh ở các cây trồng.

Bệnh thối bẹ lúa - Y học, Y tế

Y tế - Sức khỏe


Bệnh thối bẹ lúa (có tên khoa học là Sarocladium oryzae hay Sawada) là một mầm bệnh thực vật gây ra bệnh thối rễ của lúa. Trong nuôi cấy, nó tạo ra 0,3-0,627 microgram axit helvolic và 0,9-4,8 microgam cerulenin trên mỗi ml môi trường nuôi cấy. Mức độ axit helvolic tương quan với tỷ lệ mắc...

Sao Kim, Trái đất và sao Mộc hợp lực gây bão Mặt trời?

Các ngành công nghệ

Nghiên cứu của các nhà khoa học Đức phát hiện mối tương quan giữa số lượng các vết đen Mặt Trời và sự thẳng hàng của sao Kim, Trái đất, sao Mộc.

Quầng mặt trời là gì?

Các ngành công nghệ

Vầng sáng lớn bao quanh Mặt trời không phải là cầu vồng tròn. Nó đơn thuần là kết quả của một hiện tượng quang học phổ biến trong tự nhiên: khúc xạ ánh sáng.

Cầu vồng nằm ngang trên mặt hồ

Các ngành công nghệ

Dải cầu vồng rực rỡ bao phủ hồ nước là hiện tượng quang học hình thành do tinh thể băng khúc xạ ánh sáng Mặt Trời.

Kiến nghị Campuchia hỗ trợ cấp phép, ưu đãi thuế cho Viettel, VNPT, FPT

Các ngành công nghệ

Trong buổi tiếp kiến Thủ tướng Campuchia Hun Sen, Bộ trưởng Bộ TT&TT Trương Minh Tuấn đã đề nghị Thủ tướng quan tâm ủng hộ, đặc biệt là các chính sách về cấp phép, ưu đãi thuế để hỗ trợ các nhà đầu tư Việt Nam như Viettel, VNPT, FPT triển khai các dự án hợp tác tại Campuchia.

Hiện tượng quang học khí quyển (Foo fighter)

Trái đất và Địa lý

Thuật ngữ "Foo-fighter" được phi công phe Đồng Minh sử dụng trong Thế chiến thứ hai để miêu tả về UFO hay hiện tượng bí ẩn xuất hiện trên bầu trời tại châu Âu và Thái Bình Dương. Nhiều nhân chứng cho rằng foo fighter là thứ vũ khí bí mật mà đối phương trang bị. Nếu không kể nỗi sợ hãi thì foo fighter (cho dù nó là gì đi chăng nữa) chưa bao giờ được ghi nhận là gây hại hay có ý gây hại cho bất kỳ ai. Có nhiều thuật ngữ khác cũng dùng để chỉ những vật thể này (chẳng hạn "quả cầu lửa Kraut") nhưng "foo-fighter" có vẻ thông dụng nhất.

Hiện tượng quang học khí quyển (Tán xạ Rayleigh)

Trái đất và Địa lý

Tán xạ Rayleigh (gọi tên theo nhà vật lý Lord Rayleigh) là một loại tán xạ ánh sáng (hay sóng điện từ nói chung) bởi các hạt hay các vùng không đồng nhất trong môi trường có kích thước rất nhỏ hơn so với bước sóng của ánh sáng. Kiểu tán xạ này làm lệch hướng mạnh các tia sáng có bước sóng ngắn. Tán xạ Rayleigh hay được quan sát khi ánh sáng đi qua các chất rắn, lỏng hay khí trong suốt. Ánh sáng trắng từ Mặt Trời đi vào khí quyển của Trái Đất bị cũng tán xạ kiểu Rayleigh, tạo nên bầu trời màu xanh da trời. Tán xạ Rayleigh có thể coi như một trường hợp đặc biệt của tán xạ Mie, khi lấy giới hạn hệ số kích thước tiến dần đến 0

Hiện tượng quang học khí quyển (Sương mù)

Trái đất và Địa lý

Sương mù là hiện tượng hơi nước ngưng tụ thành các hạt nhỏ li ti giống như mây nhưng hiện ra áp mặt đất thay vì trên trời cao. Sương mù tạo lên từ lên từ hơi ẩm trên Trái Đất bốc hơi; khi bốc hơi, hơi ẩm chuyển động lên cao, lạnh dần và ngưng tụ tạo thành hiện tượng sương mù. Sương mù khác với mây ở chỗ nó gần với bề mặt Trái Đất, còn mây thì không. Sương mù có thể xem như dạng mây thấp

Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Địa lí 10

Trái đất và Địa lý

Đề bài A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (28 câu - 7,0 điểm) Câu 1. Sông A – ma – dôn chảy qua khu vực có kiểu khí hậu A. xích đạo. B. cận nhiệt gió mùa. C. cận nhiệt địa trung hải. D. ôn đới hải dương. Câu 2. Dao động thuỷ triều lớn nhất khi: A. Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất thẳng hàng.           B. Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất vuông góc. C. Mặt Trăng gần Trái Đất nhất. D. Mặt Trời gần Trái Đất nhất. Câu 3. Ở những vùng chịu ảnh hưởng của gió mùa thường xuất hiện các dòng biển ........... theo mùa. A. nóng                                   B. lạnh C. đổi chiều                             D. ấm Câu 4. Các dòng biển nóng thường phát sinh ở đâu? A. Hai vĩ tuyến 30 – 400. B. Hai chí tuyến.         C. Hai bên Xích đạo. D. Hai cực. Câu 5. Khả năng cung cấp nước, nhiệt, khí và các chất dinh dưỡng cần thiết cho thực vật sinh trưởng và phát triển được gọi là: A. Tầng đất.                     B. Thổ nhưỡng. C. Độ phì của đất.            D. Phẫu diện đất. Câu 6. Nguồn cung cấp vật chất vô cơ cho đất, quyết định thành phần khoáng vật, thành phần cơ giới của đất là: A. Sinhvật.                      B. Đá gốc. C. Đá mẹ.                       D. Thời gian. Câu 7. Thời gian hình thành đất được gọi là gì? A. Tuổi đất. B. Thổ nhưỡng quyển. C. Độ phì của đất. D. Tuổi địa chất. Câu 8. Giới hạn phía trên của sinh quyển tiếp giáp với A. tầng ô dôn của khí quyển. B. tầng bình lưu của khí quyển. C. tầng giữacủa khí quyển. D. tầng i – oncủa khí quyển. Câu 9. Đất mặn thích hợp trồng những loài cây nào? A. Sồi, trắc, gụ. B. Thông, tùng, bạch dương. C. Sú, vẹt, đước. D. Lim, gụ, cẩm lai. Câu 10. Ý nào sau đây thể hiện tác động tiêu cực của con người tới sự phát triển và phân bố của sinh vật? A. Trồng rừng và bảo vệ rừng.                                   B. Thành lập các vườn quốc gia. C. Khai thác quá mức tài nguyên sinh vật.                             D. Đưa động vật nuôi từ nơi này sang nơi khác. Câu 11. Sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo vĩ  độ gọi là: A. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí. B. Quy luật địa đới. C. Quy luật địa ô. D. Quy luật phi địa đới. Câu 12. Biểu hiện rõ nhất của quy luật đai cao là: A. Sự phân bố các đới khí hậu trên Trái Đất. B. Sự thay đổi các kiểu thảm thực vật theo kinh độ. C. Sự phân bố các vành đai đất và thực vật theo độ cao. D. Sự phân bố các vòng đai nhiệt trên Trái Đất. Câu 13. Ở các nước phát triển, lao động chủ yếu tập trung trong A. khu vực I.                    B. khu vực II. C. khu vực III.                  D. khu vực I và II. Câu 14. Để xác định cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa người ta thường dựa vào số liệu thống kê tỉ lệ người biết chữ (từ 15 tuổi trở lên) và A. số năm đi học của những người từ 15 tuổi trở lên. B. số năm đi học của những người từ 20 tuổi trở lên. C. số năm đi học của những người từ 25 tuổi trở lên. D. số năm đi học của những người từ 30 tuổi trở lên. Câu 15. Gia tăng dân số nhanh sẽ tạo ra sức ép về: A. Kinh tế, xã hội và môi trường. B. Khoa học kỹ thuật và môi trường. C. Văn hoá và khoa học kỹ thuật. D. Quyền sở hữu và kinh tế. Câu 16. Tỉ suất sinh thô là A. tương quan giữa số trẻ em dưới 5 tuổi so với số dân trung bình ở cùng thời điểm. B. tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm. C. tương quan giữa số trẻ em dưới 2 tuổi trong một năm so với số dân trung bình. D. tương quan giữa số trẻ em dưới 3 tuổi so với số dân trung bình ở cùng thời điểm. Câu 17. Việc phá rừng đầu nguồn sẽ gây ra những hậu quả gì về môi trường tự nhiên? A. Gây mất mùa. B. Hư hỏng nhà cửa. C.Gây xói mòn, sạt lở đất đai. D. Phá hoại đường giao thông. Câu 18. Mưa lớn và tập trung theo mùa nên sông ngòi miền Trung nước ta có đặc điểm: A. Lưu lượng nước sông và tốc độ dòng chảy lớn.   B. Lưu lượng nước sông và phù sa thấp.       C.Tốc độ dòng chảy và phù sa thấp. D. Phù sa và khả năng bồi tụ về phía biển lớn. Câu 19. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây gây ra sóng thần? A. Chuyển động của các dòng biển. B. Lực hút của Mặt Trời và Mặt Trăng lên Trái Đất. C. Bão, động đất, núi lửa phun ngầm dưới đáy đại dương. D. Hoạt động khai thác dầu khí ngoài khơi. Câu 20. Ý nào sau đây là nguyên nhân chủ yếu gây ra thủy triều? A. Chuyển động của các dòng biển. B. Lực hút của Mặt Trời và Mặt Trăng lên Trái Đất. C. Bão, động đất, núi lửa phun ngầm dưới đáy đại dương. D. Hoạt động khai thác dầu khí ngoài khơi. Câu 21. Cho bảng số liệu: TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DÂN SỐ TRÊN THẾ GIỚI QUA CÁC NĂM   Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 10 Từ bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng về xu hướng phát triển dân số trên thế giới? A. Thời gian dân số thế giới tăng gấp đôi có xu hướng gia tăng. B. Thời gian dân số thế giới tăng gấp đôi có xu hướng rút ngắn lại. C. Dân số thế giới tăng đều qua các năm. D. Dân số thế giới tăng rất nhanh trong giai đoạn 1804 - 1927. Câu 22. Sự khác biệt giữa tháp dân số kiểu thu hẹp với tháp dân số kiểu mở rộng là A. ở giữa tháp phình to, thu hẹp về hai phía đáy và đỉnh tháp. B. đáy tháp hẹp và mở rộng hơn ở phần đỉnh. C. đáy tháp rộng, đỉnh tháp nhọn, các cạnh thoai thoải. D. đáy tháp hẹp, mở rộng thân và đỉnh tháp. Câu 23. Cho bảng số liệu: LAO ĐỘNG PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA VIỆT NAM Đơn vị: nghìn người   Năm Thành phần 2000 2008 2012 Nhà nước 4358,2 5059,3 5381,0 Ngoài Nhà nước 32358,6 39707,1 44603,4 Có vốn đầu tư nước ngoài 358,5 1694,4 1714,6 (Nguồn: Niên giám Thống kê 2014) Để thể hiện qui mô và cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn 2000 – 2012 theo bảng số liệu trên, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Cột.                                    B. Tròn. C. Miền.                                  D. Đường. Câu 24.Theo thống kê của Ngân hàng thế giới, dân số nước ta năm 2015 là 93,44 triệu người và năm 2016 là 94,44 triệu người. Vậy tỉ suất gia tăng dân số nước ta năm 2016 là A. 0,99%.                    B. 1,01%. C. 1,05%.                    D. 1,07%. Câu 25. Cho bảng số liệu: TỈ SUẤT SINH THÔ VÀ TỈ SUẤT TỬ THÔ NƯỚC TAGIAI ĐOẠN 1960 – 2012 (Đơn vị: ‰) Năm   1960 1999 2006 2012 Tỉ suất sinh thô 46 19.9 18.6 16.9 Tỉ suất tử thô 12 5.6 5.0 7.0 (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2014) Từ bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không đúng về gia tăng dân số tự nhiên Việt Nam giai đoạn 1960 – 2012? A. Tỉ suất sinh thô giảm liên tục. B. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên nước ta năm 1999 là 1,34 %. C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm. D. Tỉ suất tử thô nhỏ hơn tỉ suất sinh thô. Câu 26. Cho bảng số liệu: CƠ CẤU DÂN SỐ PHÂN THEO NHÓM TUỔI CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1979 – 2011 (Đơn vị: %) (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2013) Từ bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của Việt Nam giai đoạn 1979 – 2011? A. Nhóm tuổi trên 60 tăng liên tục. B. Năm 2011 nước ta là nước có cơ cấu dân số già. C. Nhóm tuổi 0 - 14 có xu hướng giảm. D. Nhóm tuổi 15 – 59 có tỉ trọng lớn nhất. Câu 27. Theo Tổng cục Thống kê Việt Nam, tỉ suất sinh thô của Việt Nam năm 2015 là 16,2‰ và tỉ suất tử thô là 6,8‰. Vậy tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam năm 2015 là A. 0,94%.                                B. 0,95%. C. 0,96%.                                D. 0,97%. Câu 28. Cho bảng số liệu: DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI TÍNH ĐẾN THÁNG 3 NĂM 2017 (Đơn vị: triệu người) Quốc gia   Hoa Kì Bra - xin Liên Bang Nga Nhật Bản Số dân 325,8 210,7 143,3 126,1 (Nguồn: Ngân hàng thế giới năm 2017)                     Để thể hiện dân số của một số quốc gia trên thế giới tính đến tháng 3 năm 2017 theo bảng số liệu trên, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Cột.                                    B. Tròn. C. Miền.                                  D. Đường. B. PHẦN TỰ LUẬN (3 câu - 3,0 điểm) Câu 1. (1,0 điểm) Phân tích tác động của chế độ mưa, băng tuyết và nước ngầm đến chế độ nước sông. Câu 2. (1,0 điểm) Chứng minh nhiệt độ không khí trên bề mặt Trái Đất thay đổi theo quy luật địa đới. Câu 3. (1,0 điểm) Cho hình ảnh sau: Dựa vào hình 19.11 và kiến thức đã học, giải thích tại sao ở độ cao từ 2000m đến 2800m ở sườn Tây dãy Cap-ca thực vật chủ yếu là địa y và cây bụi lại hình thành đất sơ đẳng xen lẫn đá?  

Bát Nàn Tướng Quân (Vũ Thị Thục)

Lịch sử

Theo truyền thuyết và thần tích làng Tiên La, huyện Duyên Hà, tỉnh Thái Bình, cùng thần tích thờ miếu ở xã Phượng Lâu, huyện Phù Ninh, nay thuộc Vĩnh Phú (thần tích do danh thần thời hậu lê là Hàn Lâm đại học sĩ Nguyễn Bính phụng soạn): Bát Nạn công chúa là vị anh hùng như thời Trưng Vương, Bà Vốn là con của Võ Công Chất và Hoàng Thị Mầu. Thân phụ bà là hào trưởng ở Phượng Lâu khi bà chào đời cha mẹ đặt tên là thục. Về sau bà nổi tiếng tài sắc, tục gọi là Thục nương. Bà có chồng là Phạm Danh Hương (có sách chép là vị Lạc hầu Trương Quán) quê ở Đức Bác (tức Liệp Trang, huyện Lập Thạch). Vợ chồng bà đều có lòng yêu nước, ngầm lo việc cứu nước giúp dân.

Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Địa lí 10

Trái đất và Địa lý

Đề bài I. Phần trắc nghiệm: Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân em hãy chọn phương án trả lời đúng nhất tương ứng với nội dung mỗi câu hỏi : Câu 1. Trên bề mặt trái đất nơi được mặt trời lên thiên đỉnh 2 lần trong năm là: A. Cực Bắc và cực Nam. B. Vùng từ chí tuyến nên cực. C. Vùng nằm giữa hai chí tuyến. D. Khắp bề mặt trái đất. Câu 2. Trong năm, bán cầu Bắc ngả về phía mặt trời vào thời gian: A. Từ 21 – 3 đến 23 – 9.   B. Từ 23 – 9 đến 21 – 3. C. Từ 22 – 6 đến 22 – 12 D. Từ 22 – 12 đến 22 – 6. Câu 3. Nơi nào trên trái đất quanh năm có ngày và đêm dài như nhau: A. Ở 2 cực. B. Các địa điểm nằm trên 2 vòng cực. C. Các địa điểm nằm trên 2 chí tuyến D. Các địa điểm nằm trên xích đạo. Câu 4. Một hành khách nước ngoài đi chuyến bay liền từ nước mình tới sân bay Tân Sơn Nhất-Việt Nam vào lúc 20 h ngày 24/12/2009. Ông nhận thấy đồng hồ của mình kém với giờ Việt Nam là 6 giờ cùng ngày. Hỏi ông ta đi từ quốc gia có thủ đô thuộc múi giờ bao nhiêu.? A. Múi h số 0                B. Múi h số 1  C. Múi h số 2                D. Múi h số 3        Câu 5. Frông khí quyển là: A. Mặt tiếp xúc với mặt đất của 1 khối khí B. Mặt tiếp xúc giữa 2 khối không khí ở vùng ngoại tuyến C. Mặt tiếp xúc của 2 khối khí khác nhau về nhiệt độ và hướng gió. D. Mặt tiếp xúc giữa 1 khối khí hải dương với 1 khối khí lục địa Câu 6.  Sông Lê-na, Ô - bi nằm ở: A. Hoa Kỳ.                     B. Trung Quốc C. Liên bang Nga           D. Ấn Độ. Câu 7.  Nguồn cung cấp nước chủ yếu chủ yếu cho sông Nin là: A. Nước mưa  B. Nước ngầm C. Nước băng tuyết tan D. Nước từ hồ Victora Câu 8. Gió biển là loại gió: A. Thổi từ đất liền ra biển, vào ban đêm.  B. Thổi từ biển tới đất liền, vào ban đêm. C. Thổi từ đất liền ra biển, vào ban ngày. D. Thổi từ biển tới đất liền, vào ban ngày Câu 9. Đặc điểm của gió tây ôn đới là: A. Thổi vào mùa hạ, gió nóng và gió ẩm. B. Thổi quanh năm , độ ẩm rất cao , thường mang theo mưa C. Thổi vào mùa đông , gió lạnh và ẩm.  D. Thổi quanh năm , gió lạnh và độ ẩm thấp. Câu 10. Khối khí có đặc điểm lạnh và ẩm ký hiệu là: A. Am.                         B. Ac C. Pc                           D. Pm. Câu 11. Các loại gió nào dưới đây mang mưa nhiều cho vùng chúng thổi đến: A. Gió Tây ôn đới và gió mùa   B. Gió fơn và gió Mậu Dịch. C. Gió Mậu Dịch và gió Tây ôn đới. D. Gió Tây ôn đới và gió fơn.  Câu 12. Trong quá trình hình thành đất thực vật có vai trò: A. Cung cấp vật chất vô cơ cho đất. B. Phân giải xác sinh vật và tổng hợp thành mùn. C. Rễ bám vào các khe nứt của đá , làm phá hủy đá. D. Góp phần làm biến đổi tính chất của đất. Câu 13. Vào mùa mưa , lượng nước mưa tăng nhanh khiến mực nước sông ngòi dâng cao . Sông trở nên chảy xiết ,tăng cường phá hủy các lớp đất đá ở thượng lưu . Con sông mang nặng phù sa đưa về bồi đắp cho các cánh đòng ở hạ lưu . Trong tình huống này , có sự tác động lẫn nhau của các thành phần nào trong lớp vỏ địa lí: A. Khí quyển , thủy quyển , sinh quyển , thổ nhưỡng quyển . B. Thủy quyển , sinh quyển , thạch quyển , thổ nhưỡng quyển. C. Khí quyển , thủy quyển , sinh quyển , thạch quyển. D. Khí quyển , thủy quyển ,thạch quyển , thổ nhưỡng quyển  Câu 14. Cho ô thông tin sau: Từ thấp lên cao ở vùng núi tây Capcaz có thể gặp các rừng cây lá rộng rụng lá mùa đông (trước tiên là rừng sồi, cao hơn là rừng dẻ), rừng lá kim, cây bụi, tuyết tùng và các bãi cỏ... Hãy cho biết quy luật địa lí nào được thể hiện trong đoạn thông tin trên: A. Quy luật địa đới   B. Quy luật đai cao C. Quy luật địa ô D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh lớp vỏ địa lý. Câu 15. Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết trong năm với: A. Số dân trong độ tuổi từ 60 tuổi trở lên. B. Số dân trung bình ở cùng thời điểm.  C. Số người trong độ tuổi lao động   D. Số người ở độ tuổi từ 0 – 14 tuổi. Câu 16. Cơ cấu dân số thể hiện được tinh hình sinh tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của một quốc gia là: A. Cơ cấu dân số theo độ tuổi. B. Cơ cấu dân số theo lao động. C. Cơ cấu dân số theo giới.  D. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa.  II. Tự luận (6.0 điểm) Câu 1. (1.0 điểm) Em hãy trình bày khái niệm và nguyên nhân và biểu hiện quy luật thống nhất và hoàn chỉnh lớp vỏ địa lý? Câu 2. (2.0 điểm) Khi nói về hoạt động sản xuất nông nghiệp, tục ngữ Việt Nam có câu: “Phân tro không bằng no nước”. Nội dung câu tục ngữ trên nói về ảnh hưởng của nhân tố nào đến hoạt động sản xuất nông nghiệp? Hãy phân tích? Cho biết đúc kết kinh nghiệm này của cha ông ta có đúng trong thời đại hiện nay không? Câu 3. (3.0 điểm) Cho bảng số liệu : Cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Ấn Độ , Anh năm 2000. a.Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Ấn Độ, Anh năm 2000. b. Từ biểu đồ và bảng số liệu, em hãy rút ra nhận xét về cơ cấu lao động của các quốc gia trên.   

Hiện tượng quang học khí quyển (Mặt trời giả)

Trái đất và Địa lý

Mặt trời giả  hay mặt trời ma  tên khoa học parhelion (số nhiều là parhelia), là một hiện tượng khí quyển là các đốm sáng, thường thấy trên các cạnh của Quầng bên cạnh mặt trời. Mặt trời giả có thể xuất hiện như một đốm màu của ánh sáng ở bên trái hoặc bên phải của mặt trời, vị trí 22 ° và tại cùng một khoảng cách trên đường chân trời như mặt trời, trong quầng sáng băng. Chúng có thể được nhìn thấy ở bất cứ đâu trên thế giới trong bất cứ mùa nào, nhưng chúng không luôn luôn rõ ràng hoặc sáng. Mặt trời giả dễ thấy nhất khi mặt trời ở vị trí thấp

Hiện tượng quang học khí quyển (Cầu vồng)

Trái đất và Địa lý

Cầu vồng là hiện tượng tán sắc của các ánh sáng từ Mặt Trời khi khúc xạ và phản xạ qua các giọt nước mưa. Tùy vào số lần phản xạ mà người ta phân ra làm cầu vồng bậc 1, bậc 2... Trong đó cầu vồng bậc 1 là rõ nhất (chỉ có 1 lần phản xạ nên năng lượng sáng mạnh nhất). Thường cầu vồng nhìn thấy là cầu vồng bậc 1. Tuy nhiên đôi khi ta còn quan sát thêm được cầu vồng bậc 2 mà trật tự màu sắc lại ngược lại với cầu vồng bậc 1 và cường độ sáng yếu hơn. Do cầu vồng được nhìn bởi cùng 1 góc (gần 42 độ với cầu vồng bậc 1 và 53 độ với cầu vồng bậc 2), là góc mà cường độ sáng của tất cả các tia mặt trời qua các giọt nước là đạt cực đại, nên cầu vồng có dạng một cung tròn.

Hiện tượng quang học khí quyển (Cực quang)

Trái đất và Địa lý

Trong thiên văn học, cực quang là một hiện tượng quang học được đặc trưng bởi sự thể hiện đầy màu sắc của ánh sáng trên bầu trời về đêm, được sinh ra do sự tương tác của các hạt mang điện tích từ gió mặt trời với tầng khí quyển bên trên của hành tinh. Các cực quang mạnh nhất thường diễn ra sau sự phun trào hàng loạt của Mặt Trời. Các dải sáng này liên tục chuyển động và thay đổi làm cho chúng trông giống như những dải lụa màu trên bầu trời. Đây có thể coi là một trong những hình ảnh đẹp của tự nhiên.

Hiện tượng quang học khí quyển (Mây dạ quang)

Trái đất và Địa lý

Mây dạ quang hay mây tầng trung lưu vùng cực là một hiện tượng tương tự như mây, khá hiếm khi xảy ra ở phần trên của khí quyển Trái Đất, nói chung được nhìn thấy trong các khoảng thời gian tranh tối tranh sáng kéo dài. Nó được hợp thành từ các tinh thể nước đá. Tên gọi trong tiếng Latinh noctilucent có nghĩa là tỏa sáng trong đêm. Nói chung chúng chỉ được quan sát thấy tại các vĩ độ trong khoảng từ 50° tới 70° về phía bắc và phía nam của đường xích đạo